Contents
1. Dầu thủy lực là gì?
Dầu thủy lực là loại dầu nhớt được sử dụng trong hệ thống thủy lực để truyền tải năng lượng, bôi trơn các bộ phận chuyển động và bảo vệ hệ thống khỏi bị ăn mòn.
Dầu thủy lực là một loại chất lỏng được sử dụng trong hệ thống thủy lực để truyền động và điều khiển các thiết bị cơ khí, máy móc và hệ thống công nghiệp. Nó được thiết kế để truyền lực và điều khiển các thành phần của hệ thống thủy lực bằng cách tạo ra áp lực và lực đẩy.
Dầu thủy lực thường được làm từ dầu khoáng hoặc dầu tổng hợp, với các phụ gia được thêm vào để cải thiện tính chất bôi trơn, kháng oxi hóa, kháng rửa trôi và chống biến màu. Nó có độ nhớt cao và khả năng chịu áp suất lớn, giúp truyền động lực một cách hiệu quả trong hệ thống thủy lực.
2. Các loại dầu thủy lực phổ biến?
- Dầu thủy lực gốc khoáng: Loại phổ biến nhất, được sản xuất từ dầu gốc khoáng tinh chế và phụ gia.
- Dầu thủy lực gốc tổng hợp: Được làm từ các hợp chất hóa học nhân tạo, có khả năng chịu nhiệt độ cao, tải trọng cao và tuổi thọ dài hơn so với dầu gốc khoáng.
- Dầu thủy lực chống cháy: Được sử dụng trong các ứng dụng có nguy cơ hỏa hoạn cao, có khả năng chống cháy tốt hơn so với các loại dầu khác.
3. Chức năng của dầu thủy lực?
- Truyền tải năng lượng: Dầu thủy lực được sử dụng để truyền tải năng lượng từ nguồn (bơm) đến các bộ phận chấp hành (xi lanh, mô tơ thủy lực) trong hệ thống.
- Bôi trơn: Dầu thủy lực giúp bôi trơn các bộ phận chuyển động trong hệ thống thủy lực, giảm ma sát và mài mòn, tăng tuổi thọ của hệ thống.
- Bảo vệ hệ thống: Dầu thủy lực giúp bảo vệ hệ thống khỏi bị ăn mòn, rỉ sét và các tác nhân gây hại khác.
- Làm mát: Dầu thủy lực giúp làm mát các bộ phận trong hệ thống thủy lực, giảm nhiệt độ hoạt động của hệ thống.
4. Cách chọn dầu thủy lực phù hợp?
Cần xem xét các yếu tố sau:
- Loại hệ thống thủy lực: Hệ thống thủy lực hở hay kín, áp suất làm việc, nhiệt độ làm việc.
- Lựa chọn dầu thủy lực có độ nhớt phù hợp với hệ thống và khuyến cao của nhà sản xuất.
- Các bộ phận trong hệ thống thủy lực: Loại vật liệu, độ chính xác.
- Điều kiện môi trường làm việc: Nhiệt độ môi trường, độ ẩm, bụi bẩn.
5. Cách sử dụng và bảo quản dầu thủy lực?
- Sử dụng đúng loại dầu thủy lực theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
- Thay dầu thủy lực định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
- Bảo quản dầu thủy lực ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Giữ cho dầu thủy lực sạch, không lẫn tạp chất.
6. Giải pháp cho các vấn đề thường gặp khi sử dụng dầu thủy lực?
- Sử dụng các loại gioăng phớt chất lượng tốt để ngăn ngừa rò rỉ.
- Lọc dầu thủy lực định kỳ để loại bỏ tạp chất.
- Thay dầu thủy lực định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
- Sử dụng các loại phụ gia dầu thủy lực phù hợp để cải thiện hiệu quả hoạt động của hệ thống.
- Vệ sinh các két giải nhiệt dầu để đảm bảo hệ thống vận hành ổn định.
7. Một số thương hiệu dầu thủy lực uy tín?
- Dầu thủy lực SHL
- Dầu thủy lựcMobil
- Dầu thủy lực Shell
- Dầu thủy lực Castrol
- Dầu thủy lực Total
- Dầu thủy lực Motul
- Dầu thủy lực Caltex
8. Các độ nhớt thông dụng của dầu thủy lực :
Độ nhớt là một tính chất quan trọng của dầu thủy lực, ảnh hưởng đến khả năng truyền tải năng lượng, bôi trơn và bảo vệ hệ thống thủy lực. Dầu thủy lực được phân loại độ nhớt theo tiêu chuẩn ISO VG (International Organization for Standardization Viscosity Grade).
Tiêu chuẩn ISO VG:
- Dựa trên độ nhớt động học của dầu thủy lực ở 40°C (104°F) và 100°C (212°F).
- Độ nhớt động học được đo bằng đơn vị centipoise (cSt).
- Cấp độ nhớt ISO VG được biểu thị bằng số, ví dụ: ISO VG 15, ISO VG 22, ISO VG 32, ISO VG 46, ISO VG 68, ISO VG 100 v.v.
- Số càng cao, độ nhớt của dầu càng cao, dầu thủy lực càng đặc.
Bảng phân loại độ nhớt dầu thủy lực theo ISO VG:
Cấp độ | Độ nhớt động học ở 40°C (cSt) | Độ nhớt động học ở 100°C (cSt) |
---|---|---|
ISO VG 10 | ≤ 10.0 | ≤ 2.0 |
ISO VG 15 | 10.0 – 16.3 | 2.0 – 2.9 |
ISO VG 22 | 16.3 – 21.9 | 2.9 – 3.8 |
ISO VG 32 | 21.9 – 32.0 | 3.8 – 5.6 |
ISO VG 46 | 32.0 – 46.0 | 5.6 – 7.4 |
ISO VG 68 | 46.0 – 68.0 | 7.4 – 10.3 |
ISO VG 100 | 68.0 – 100.0 | 10.3 – 14.0 |
ISO VG 150 | 100.0 – 150.0 | 14.0 – 18.4 |
Ví dụ:
- Hệ thống thủy lực hoạt động ở nhiệt độ cao cần sử dụng dầu thủy lực có độ nhớt cao hơn so với hệ thống hoạt động ở nhiệt độ thấp.
- Hệ thống thủy lực có các bộ phận chính xác cần sử dụng dầu thủy lực có độ nhớt thấp hơn so với hệ thống có các bộ phận ít chính xác hơn.
Lưu ý:
- Sử dụng dầu thủy lực có độ nhớt không phù hợp có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và tuổi thọ của hệ thống thủy lực.
- Tham khảo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất hệ thống thủy lực để lựa chọn độ nhớt phù hợp.
Địa chỉ bán dầu thủy lực :
Công Ty Thái Anh Tài là nhà cung cấp dầu thủy lực chính hãng của các thương hiệu nổi tiếng toàn cầu như : SHL, Shell, Idemitsu, Mobil, Total, Castrol, Motul, Caltex, Saigon Petro, Petrolimex…
- Cung cấp dầu nhớt chính hãng, đủ số lượng, đúng chất lượng.
- Cung cấp đầy đủ chứng nhận xuất xưởng COA , CO của sản phẩm
- Cung cấp Hóa đơn VAT, Phiếu giao hàng, Phiếu xuất kho…
- Giá cả cạnh tranh tốt nhất khu vực và giao hàng nhanh chóng chỉ từ 0-2 ngày đặt hàng
- Đào tạo kiến thưc dầu nhờn cho kỹ thuật nhà máy khi khách hàng có yêu cầu
Mọi thông tin tư vấn và đặt hàng, quý khách hàng vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH TM DV KỸ THUẬT THÁI ANH TÀI
Địa chỉ: 1418/11 Lê Hồng Phong, Phường Phú Thọ, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
Kho miền bắc :
Thị Trấn Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
Hotline: 02743.899.588 – 0899.752.868 – 0985.173.317 Mrs Hương và – 0984.742.661 – 0908.131.884 Mr Quyền
Email: thaianhtaicoltd@gmail.com
Website : Daunhotthaianhtai.com