Mỡ chịu nhiệt hay còn gọi mỡ bôi trơn chịu nhiệt thuộc nhóm mỡ công nghiệp. Được nhiều hãng dầu nhớt nổi tiếng trên thế giới sản xuất.
Mỡ chịu nhiệt có dạng bán rắn nặng hơn dầu nhớt. Là một loại vật liệu bôi trơn, thể đặc nhuyễn, nặng hơn dầu nhờn. Nó có khả năng làm giảm hệ số ma sát xuống nhiều lần (nhưng so với dầu nhờn thì giảm hệ số ma sát này vẫn kém hơn).
Các sản phẩm Mỡ bôi trơn có cấu trúc bền vững đặc biệt thích hợp cho các ổ bi các loại khớp xoay và lắc, các ổ đỡ chịu tải nặng, tốc độ chậm hoặc trung bình. Và đặc biệt hữu hiệu trong việc phòng tránh ổ đỡ bị hỏng do sự rung động quá mức hoặc tải va đập,vận hành ở tốc độ và nhiệt độ cao.
Contents
Vai trò của mỡ bò chịu nhiệt
– Mỡ chịu nhiệt có chức năng chính là bôi trơn, chống ma sát, chống ăn mòn.
– Khả năng làm kín cao, chống không cho nước vào trong động cơ
– Bảo vệ vòng bi và các vị trí bôi trơn khỏi bị mài mòn, ăn mòn, chống oxi hóa, chống gỉ, biến dạng.
– Ngăn chặn bụi bẩn xâm nhập vào bên trong các bộ phận được bôi trơn
– Giúp cho máy móc hoạt động êm ái, giảm được tiếng ồn
Để đọc hiểu các thông số mỡ chịu nhiệt, bạn cần lưu ý đến những yếu tố sau:
1. Cấp NLGI:
- Biểu thị độ đặc, lỏng của mỡ.
- Cấp NLGI càng cao, mỡ càng đặc và ngược lại.
- Có 9 cấp NLGI từ 000 (lỏng nhất) đến 6 (đặc nhất).
- NLGI 000, NLGI 00, NLGI 0, NLGI 1, NLGI 2, NLGI 3 đây là các cấp mỡ thông dụng trên thị trường nhất.
2. Độ xuyên kim (Worked Penetration):
- Độ xuyên kim là mức độ chống sự biến dạng của mỡ dưới tác động của ngoại lực được thử nghiệm bằng cách đo mức độ xâm nhập của một vật thể bằng kim loại vào trong mỡ, Độ xuyên kim có mối quan hệ đối nghịch với cấp NLGI (độ xuyên kim càng lớp thì cấp NLGI càng nhỏ).Thử nghiệm độ xuyên kim được thực hiện bằng cách thả một hình nón được tiêu chuẩn hóa vào trong một lượng mỡ nhất định. Độ sâu thâm nhập đạt được trong vòng 5 giây, đơn vị đo 0,1mm (mm/10).
Thử nghiêm độ xuyên kim khi chưa làm việc (Unworked penetration) được tiến hành trên mỡ mới.
Đối với thử nghiệm độ xuyên kim khi đã làm việc (Worked penetration), mỡ được gia công thêm 60 hành trình kép trước khi đo, mục đích là để tạo ứng suất cơ học mới cho mỡ do đó làm cho độ đặc của mỡ chưa sử dụng tương đương với độ đặc của mỡ đã qua sự dụng để tiến hành thử nghiệm.
- Thể hiện mức độ của mỡ chống lại sự biến dạng dưới tác dụng của một lực, thể hiện độ đặc của mỡ.
- Có mối tương quan nghịch với cấp NLGI.
- Ví dụ: Mỡ NLGI 000 có độ xuyên kim là 475-500, mỡ NLGI 6 có độ xuyên kim là 265-295.
3. Độ nhớt dầu gốc (Base Oil Viscosity):
- Là thể hiện mỡ được sản xuất từ dầu gốc khoáng hay dầu gốc tổng hợp, silicon…
- Những sản phẩm có độ nhớt ở 40 °C càng cao thì có khả năng chịu tải tốt hơn nhưng khả năng chịu tốc độ cao sẽ kém đi.
- Ngược lại, mỡ bôi trơn có độ nhớt dầu gốc ở 40 °C càng thấp thì khả năng chịu tải sẽ kém hơn nhưng khả năng chịu được tốc độ cao sẽ tốt hơn.
4. Điểm nhỏ giọt (Dropping Point):
- Là nhiệt độ mà tại đó mỡ bắt đầu chảy lỏng.
- Điểm nhỏ giọt (dropping point) của mỡ bôi trơn là chỉ số của khả năng chịu nhiệt của mỡ và là nhiệt độ mà mỡ bôi trơn chuyển từ trạng thái nửa rắn sang trạng thái lỏng trong các điều kiện thử nghiệm cụ thể. Nó phụ thuộc vào loại chất làm đặc được sử dụng và độ kết dính của dầu gốc và chất làm đặc của mỡ. Điểm nhỏ chỉ ra giới hạn nhiệt độ trên mà tại đó mỡ vẫn giữ được cấu trúc của nó, tuy nhiên nó không phải là nhiệt độ tối đa mà mỡ có thể chịu được trong quá trình sử dụng.
- Mỡ chịu nhiệt có điểm nhiệt độ rơi cao hơn so với mỡ thông thường.
- Điểm nhỏ giọt được sử dụng kết hợp với các đặc tính có thể kiểm tra khác để xác định tính phù hợp của mỡ bôi trơn cho các ứng dụng cụ thể và để sử dụng trong kiểm tra chất lượng.
5. Nhiệt độ làm việc thực tế :
- Các thương hiệu sản xuất mỡ uy tín toàn cầu, thường có ghi nhiệt độ làm việc thực tế trong thông số kỹ thuật ,hoặc trên tem nhãn của bao bì. Nhằm mục đích giúp khách hàng chọn được loại mỡ phù hợp với các ứng dụng bôi trơn của mình.
- Mỡ chịu nhiệt càng cao , thường có giá thành cao.
- Đối với mỡ có độ nhỏ giọt dưới 100 độ C, thường quy phạm nhiệt độ hoạt động thấp hơn nhiệt độ nhỏ giọt 15 đến 20 độ C. Đối với một số loại mỡ bôi trơn chịu nhiệt cao trên 100 độ C như mỡ lithium (170 đến 200 độ C), mỡ Calcium phức (230 đến 260 độ C), mỡ Lithium Phức hợp và mỡ gốc Phức Vô Cơ (trên 260độ C), mỡ phức nhôm (250 đến 260 độ C )… thường áp dụng theo chỉ tiêu khác. Trong trường này nhiệt độ làm việc của mỡ thường xác định theo kinh nghiệm dùng mỡ như Mỡ lithium giới hạn 100-120 độ C, mỡ phức hợp Lithium và mỡ gốc Vô Cơ giới hạn 150 đến 180 độ C. Nếu nhiệt độ nhỏ giọt của mỡ tiếp cận hoặc nhỏ hơn nhiệt độ hoạt động của bộ phận bôi trơn thì mỡ sẽ bị tan chảy, cuốn trôi, mất đi khả năng bôi trơn.
6. Các chất làm đặc của mỡ :
- Chất làm đặc là một chất liệu kết hợp với dầu bôi trơn được chọn, sẽ tạo ra chất rắn cho cấu trúc bán thành phẩm. Loại chất làm đặc chính được sử dụng trong dầu mỡ hiện tại là xà phòng – kim loại như lithium – soap, Aluminium – soap, đất sét, polyurea, natri và canxi. Gần đây, mỡ bôi trơn có thành phần chất làm đặc phức hợp đang trở nên phổ biến. Chúng đang được lựa chọn vì điểm nhỏ giọt cao và khả năng chịu tải tuyệt vời.
7. Khả năng chống oxy hóa:
- Cho biết khả năng của mỡ chống lại sự phân hủy do tác động của oxy trong không khí.
- Mỡ chịu nhiệt tốt có khả năng chống oxy hóa cao.
9. Khả năng chống nước:
- Cho biết khả năng của mỡ chống lại sự xâm nhập của nước, mỡ không bị rửa trôi.
- Mỡ chịu nhiệt tốt có khả năng chống nước cao, giúp mỡ bám dính tốt trong các ưng dụng thường xuyên tiếp xúc với nước.
Lưu ý:
- Khi lựa chọn mỡ bôi trơn chịu nhiệt, bạn cần cân nhắc các yếu tố như điều kiện hoạt động của máy móc, tải trọng, tốc độ, … để chọn loại mỡ phù hợp nhất.
- Nên tham khảo ý kiến của nhà sản xuất máy móc hoặc chuyên gia về dầu mỡ bôi trơn để được tư vấn cụ thể.
Địa chỉ bán mỡ chịu nhiệt uy tín :
Công ty Thái Anh Tài là nhà cung cấp mỡ bôi trơn chịu nhiệt của các hãng : SKF, Mobil, Idemitsu, Shell, Caltex, Total, Castrol, Fusch, Kluber…, với giá thành tốt nhất, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí, và nâng cao tuổi thọ cho máy móc, thiết bị.
Sản phẩm được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH TM DV KỸ THUẬT THÁI ANH TÀI
Địa chỉ: 1418/11 Lê Hồng Phong, Phường Phú Thọ, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
Kho miền bắc :
Thị Trấn Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
Hotline: 02743.899.588 – 0899.752.868 – 0985.173.317 Mrs Hương và – 0984.742.661 – 0908.131.884 Mr Quyền
Email: thaianhtaicoltd@gmail.com
Website : Daunhotthaianhtai.com
Website : Daunhonchinhhang.vn